Thành Phần | Hàm Lượng |
---|---|
Erythromycin (as Thiocyanate) | 180 g |
Sulfadiazine (as Sodium) | 150 g |
Tá dược vừa đủ | 1.000 g |
Công Dụng
– Dùng điều trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu do vi khuẩn Gram (-) và Gram (+), ngay cả với Mycoplasma cho gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, cút), heo, bê, nghé.
- Bê, nghé: Điều trị các bệnh đường hô hấp, tiêu hóa: viêm phế quản, viêm phổi, viêm dạ dày-ruột, tiêu chảy.
- Heo: Điều trị bệnh tiêu chảy, các bệnh do E.Coli gây ra, viêm phổi, viêm phổi màng phổi, phó thương hàn, viêm dạ dày-ruột, tiêu chảy do E.Coli, bệnh hồng lỵ, viêm mũi teo, hội chứng MMA (viêm vú, viêm tử cung và mất sữa), stress.
- Gia cầm: Điều trị các bệnh viêm khí quản, bệnh do Mycoplasma (CRD), tụ huyết trùng, viêm rốn ở ở vịt con, thương hàn, bạch lỵ, bệnh do E.Coli,… Phòng và trị bệnh cầu trùng.
– Đặc biệt dùng điều trị bệnh khi các kháng sinh khác bị lờn thuốc.
Cách Dùng và Liều Lượng
– Pha vào nước cho uống hoặc trộn vào thức ăn.
- Gia cầm: 100 g/ 200 lít nước uống, dùng trong 5 ngày (đối với 2.500 con gà 5 tuần tuổi, 1.500 con gà 10 tuần tuổi hoặc 800 con, gà đẻ).
- Heo: 1 – 2 g/10 kg thể trọng/ ngày, dùng qua nước uống trong 3-6 ngày.
- Bê, nghé, ngựa con: 7,5 g/ 50 kg thể trọng/ ngày, dùng trong 3-6 ngày.
– Trộn với thức ăn nên được sử dụng ngay lập tức. Nước uống pha thuốc nên được sử dụng trong vòng 24 giờ.
– Không dùng cho động vật quá mẫn cảm với Sulfonamid hoặc Erythromycin. Không dùng cho động vật bị suy giảm chức năng gan và thận. Quá mẫn chéo với macrolid.
– Thời gian ngưng sử dụng thuốc:
- Giết thịt:
- Gia cầm: 12 ngày.
- Bê, nghé, heo: 10 ngày.
- Lấy trứng: 10 ngày.
Bảo Quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.